PDA

View Full Version : Ván ép chống ẩm


vansi
29-03-2013, 03:37 PM
Ván ép chống ẩm<br>
Mô tả chi tiết :<br>
- Công dụng ván ép:<br>
Ván ép dùng trong trang trí nội thất, đóng tủ,bàn ghế, gác lửng, vách ngăn, trần nhà…(môi trường khô).<br>
<br>
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:<br>
+ Quy cách: Bề mặt 1220 x 2440 mm, 1000 x 2000 mm; Bề dày 3 - 30 mm.<br>
+ Tỷ trọng: 600 - 700 kg/m3<br>
+ Độ ẩm: 12 - 16%<br>
+ Sử dụng keo UF(ure formaldehyd)<br>
+ Lực phá vỡ mặt keo: 15 - 18 kg/cm2<br>
+ Kéo dọc thớ: 500 kg/cm2<br>
+ Kéo ngang thớ: 300 kg/cm2<br>
<br>
<br>
<br>
PLYWOOD (VÁN ÉP, GỖ DÁN)<br>
<br>
Ván ép <a href="http://andaiphat.com/" target="_blank">ván ép chống ẩm bạch dương</a> (gỗ dán) là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật.Ván này làm từ nhiều lớp gỗ lạng sắp xếp vuông góc liên tục lẫn nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán với nhau bằng keo như phenol formaldehyde dưới tác dụng của nhiệt và lực ép.<br>
<br>
Tùy theo nhu cầu sử dụng, có thể phân thành nhiều loại ván ép. Ván ép gỗ mềm làm từ loại gỗ như gỗ thông radiata và bạch dương. Ván ép gỗ cứng thường làm từ những lọai gỗ như meranti (còn được gọi là cây dái ngựa Philippine hay cây lauan) hay gỗ bulo (birch).<br>
<br>
Ván ép sử dụng cho đồ ngoại thất thường làm bằng keo phenol formaldehyde hay keo melamin urea formaldehyde, trong khi đó ván ép dùng cho hàng nội thất thường dùng keo có giá thành thấp hơn như keo urea formaldehyde.<br>
<br>
Đặc điểm của ván ép ở chỗ tính bền, độ sáng, độ cứng, tính chịu lực kéo, tính ổn định vật lí chống lại trạng thái vênh, co rút và xoắn.<br>
<br>
Các loại ván ép hiện đang có:<br>
<br>
1. Ván ép thông dụng<br>
2. Ván ép cấu trúc (structural plywood)<br>
3. Ván ép cốp pha phủ film<br>
4. Ván ép phủ lớp veneer gỗ tự nhiên trang trí<br>
5. Ván ép chịu nước (BS1088)<br>
6. Ván ép sàn container<br>
<br>
Các loại ván gỗ đặc biệt khác:<br>
<br>
1. Lamin board/ multiboard<br>
2. Laminated veneer lumber (LVL)<br>
3. Blockboard/ lumber core<br>
<br>
Các loại nguyên liệu gỗ:<br>
<br>
1. Meranti (cây dái ngựa Philippine hay cây lauan)<br>
2. Keruing<br>
3. Kapur<br>
4. Gỗ tạp (gồm các loại gỗ cứng, nhẹ)<br>
5. Okoume (Gaboon)<br>
6. Thông Radiata<br>
7. Gỗ bulo (Birch)<br>
8. Bạch dương (Poplar)<br>
9. Và các loại gỗ khác theo yêu cầu.